Giá cát xây dựng năm 2025 – Cập nhật mới nhất

Giá cát xây dựng được MINSANDO cập nhật liên tục cho quý khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Nhìn chung, giá bán vật tư đã tăng lên gấp nhiều lần so với cùng kỳ năm trước. Mời bạn tham khảo ngay để lên kế hoạch xây dựng vừa ngân sách.
Tình hình giá cả cát xây dựng chung trên thị trường
Theo số liệu thống kê của Bộ Xây Dựng Việt Nam cho thấy nhu cầu xây dựng trong nước tăng cao khi dân số vượt mốc 100 triệu người. Tuy nhiên, trữ lượng vật tư khai thác được chỉ bằng ½ nhu cầu sử dụng của người dân khiến giá cát xây dựng tăng cao.
Chẳng hạn như tại đồng bằng sông Cửu Long, sản lượng cát chỉ còn khoảng 37.000.000m3. Nhưng nhu cầu sử dụng vật tư tại đây lại lên đến 86.000.000m3 trong giai đoạn 2022 – 2025.
Song song đó, nhiều mỏ cát trên toàn quốc còn bị khai thác cạn kiệt hoặc hết hạn sử dụng. Điều này khiến cho sản lượng vật tư khai thác giảm từ 10 đến 15% trong cùng giai đoạn.
Hệ quả tất yếu là giá cát tại các địa phương tăng đến 58,4% so với cùng kỳ năm trước. Đơn cử như tại Đắk Nông, giá cát từ 500.000đ/m3 đã tăng lên đến 1.200.000đ/m3.
Mặc dù chấp nhận bỏ ra chi phí lớn, nhưng nhiều doanh nghiệp tại Thanh Hóa và Hà Tĩnh vẫn không mua được cát xây dựng. Điều này khiến cho nhiều công trình thi công bị đình trệ vô thời hạn, gây ảnh hưởng lớn cho hoạt động kinh doanh và sản xuất.

Dự báo giá cát cuối năm 2025
Trước thực trạng nêu trên, các chuyên gia đầu ngành đã mạnh dạn đưa ra dự báo giá cát vào cuối năm 2025. Có khả năng cao là kịch bản dưới đây sẽ xảy ra:
- Giá cát san lấp: Từ 250.000đ – 330.000đ/m3.
- Giá cát xây tô và trát tường: Từ 450.000đ – 650.000đ/m3.
- Giá cát bê tông chuẩn: Từ 550.000đ – 730.000đ/m3.
Nhìn chung, hầu hết chuyên gia đều dự đoán rằng giá cát sẽ tăng từ 10 – 30% vào cuối năm. Vậy nên đây là thời điểm tốt nhất để bạn đặt mua vật tư và xây dựng công trình cho mình.

Báo giá cát xây dựng cập nhật mới nhất
Theo khảo sát của MINSANDO, giá cát vật tư hiện đang dao động theo từng chủng loại. Mức giá này đang rơi vào khoảng 180.000đ đến 480.000đ/m3. Chi tiết như sau:
Giá cát san lấp trên thị trường
Cát san lấp là loại cát được dùng để san bằng bề mặt để tạo ra lớp đệm phẳng cho nền móng công trình. Đây là giải pháp xây dựng hiệu quả đối với các khu vực địa chất yếu, chứa nhiều đất sét và than bùn.
So với các loại vật tư khác, cát san lấp không yêu cầu độ sạch cao mà chỉ cần có độ nén và độ hút nước tốt. Do đó, loại cát này thường chứa từ 10 đến 15% tạp chất nên có giá bán rẻ nhất.
Cụ thể, thị trường hiện đang niêm yết từ 180.000đ – 230.000đ/m3 cát san lấp. Mức giá trên chỉ bằng 1/2 cát xây đổ bê tông loại 1.

Giá cát xây tô và trát tường
Đây là loại cát sạch, mịn được trộn với vữa xi măng để xây tô và trát tường. Hạt cát thường có cấu trúc nhỏ đều tầm 0.7mm và chứa rất ít tạp chất. Nó giúp tường nhà có được độ phẳng mịn và thẩm mỹ như ý.
Trong loại cát này thường lẫn không quá 5% các hạt vật liệu có kích thước trên 5mm. Màu cát thành phần không sẫm hơn màu cát xây tiêu chuẩn.
Do có yêu cầu cao hơn vật liệu san lấp nên giá cát xây dựng loại này có giá bán nhỉnh hơn. Một mét khối cát xây trát hiện được niêm yết giá bán dao động từ 450.000đ đến 600.000đ.

Giá cát bê tông loại 1 và loại 2
Cát bê tông là loại cát có hạt to đến 5mm. Nó có màu vàng đậm và độ sạch cao trên 95%. Vật tư thường được sử dụng để trộn với xi măng, đá và nước để đổ bê tông cốt thép. Mục đích chính là giúp tăng độ bền, khả năng chịu lực và tuổi thọ cho bê tông đóng rắn.
Trước yêu cầu khắt khe và vai trò quan trọng như thế, giá cát xây dựng bê tông được niêm yết cao nhất. Trong đó, giá cát loại 1 sẽ nhỉnh hơn loại 2 do có chất lượng vượt trội hơn bình thường. Cụ thể như sau:
- Giá cát bê tông loại 1: Từ 320.000đ – 480.000đ/m3.
- Giá cát bê tông loại 2: Từ 300.000đ – 350.000đ/m3.
Bạn cần lưu ý là báo giá vật tư kể trên sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng khu vực và chính sách phân phối của cửa hàng. Ngoài ra thì giá cát cũng sẽ thay đổi theo từng thời điểm của thị trường.

Thống kê sự chênh lệch giá cát xây dựng theo khu vực
Thực tế cho thấy giá cả vật tư chưa có sự thống nhất giữa nơi này với nơi khác. Mức giá chênh lệch ở từng vùng có khi lên đến hàng trăm nghìn đồng trên một mét khối cát.
Để bạn dễ hình dung hơn, MINSANDO sẽ thống kê số liệu chi tiết tại các thành phố lớn và vùng nông thôn như sau:
Giá cát xây dựng tại các thành phố lớn
Nhìn chung, giá cát tại các thành phố lớn cao hơn vùng nông thôn. Bởi vì nhu cầu xây dựng hạ tầng cơ sở tại đây lớn hơn ngoại thành rất nhiều. Thêm vào đó, khu vực này còn nằm xa nguồn cung ứng vật liệu dẫn đến chi phí khai thác, vận chuyển và quản lý tăng cao.
Tính đến cuối tháng 10/2025, giá cát xây dựng tại các thành phố lớn dao động từ 230.000đ đến 480.000đ/m3. Chi tiết thống kê như sau:
| Khu vực | Cát trộn bê tông (đ/m³) | Cát xây tô và trát tường (đ/m³) | Cát san lấp mặt bằng (đ/m³) |
| Hà Nội | 420.000 – 480.000 | 270.000 – 320.000 | 250.000 – 300.000 |
| TP.HCM | 350.000 – 420.000 | 290.000 – 350.000 | 220.000 – 270.000 |
| Đà Nẵng | 370.000 – 430.000 | 280.000 – 330.000 | 230.000 – 280.00 |
Giá cát tại vùng nông thôn và ngoại thành
So với các thành phố lớn, giá cát xây dựng tại khu vực nông thôn thấp hơn từ 10 đến 15%. Lý do là vì nơi đây nằm gần mỏ khai thác vật liệu nên giảm được chi phí vận chuyển. Mời bạn cùng xem qua:
| Khu vực | Cát bê tông (đ/m³) | Cát xây tô và trát tường (đ/m³) | Cát san lấp (đ/m³) |
| Bình Dương/Đồng Nai | 380.000 – 440.000 | 450.000 – 550.000 | 200.000 – 350.000 |
| Cần Thơ/Long An | 360.000 – 420.000 | 400.000 – 500.000 | 180.000 – 310.000 |
| Nghệ An/Thanh Hóa | 330.000 – 370.000 | 500.000 – 600.000 | 190.000 – 300.000 |
Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thực tế còn phụ thuộc khu vực, loại cát, độ sạch, chi phí vận chuyển và từng thời điểm trong năm.

Như vậy, bạn đã tham khảo được báo giá cát xây dựng mới nhất. Rõ ràng, giá bán vật tư đã tăng cao trên 50% trong vòng 3 năm qua. Xu hướng tăng giá vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại nên bạn nên tìm hiểu trước giá cát tại khu vực để cân đối ngân sách mua cát xây nhà.



![[Cập nhật] Bảng giá cát vàng tại Hà Nội mới nhất năm 2025 10 Giá cát vàng đổ bê tông tại Hà Nội khoảng 400.000đ - 480.000đ/m3](https://minsando.com/wp-content/uploads/gia-cat-vang-do-be-tong-tai-ha-noi-khoang-270000d-480000-m3.jpeg)















