Các loại vữa trộn sẵn phổ biến thường gặp trên thị trường

Các loại vữa trộn sẵn phổ biến thường gặp trên thị trường
Admin01/05/2025

Ngoài việc được phân loại dựa trên mục đích sử dụng chính hay thành phần chất kết dính, các loại vữa trộn sẵn còn được xác định và lựa chọn dựa trên các yếu tố kỹ thuật quan trọng khác như cường độ chịu lực và những tính năng đặc biệt được nhà sản xuất tích hợp. Hiểu biết về các khía cạnh này giúp người dùng chọn lựa được những sản phẩm vữa chuyên dụng, đáp ứng tối ưu các yêu cầu ngày càng khắt khe và đa dạng trong các công trình xây dựng hiện đại, từ nhà ở dân dụng đến các dự án công nghiệp phức tạp.

Phân loại vữa trộn sẵn theo cường độ / mác vữa

Cường độ chịu nén là một trong những đặc tính cơ học quan trọng hàng đầu của vữa, đặc biệt đối với vữa xây dùng để liên kết các cấu kiện chịu lực và vữa tô có vai trò bảo vệ kết cấu. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng của vữa chống lại lực nén mà không bị phá hủy.

  • Mác Vữa (Ký hiệu M):
    • Ý nghĩa: Mác vữa, thường được ký hiệu bằng chữ “M” theo sau là một con số (ví dụ: M50, M75, M100, M150, M200), đại diện cho giới hạn cường độ chịu nén trung bình của mẫu vữa tiêu chuẩn sau 28 ngày tuổi trong điều kiện bảo dưỡng chuẩn. Đơn vị tính của mác vữa là kg/cm² (kilogram lực trên centimet vuông). Ví dụ, Mác vữa M75 có nghĩa là mẫu vữa đó có khả năng chịu được lực nén tối thiểu là 75 kg/cm² trước khi bị phá hủy.
    • Mẫu thử nghiệm: Mẫu tiêu chuẩn thường là khối lập phương kích thước 70.7×70.7×70.7 mm hoặc mẫu lăng trụ 40x40x160 mm (sau đó được cưa đôi thành hai nửa để thử nén trên diện tích 40×40 mm).
  • Cấp Độ Bền (Ký hiệu B):
    • Ý nghĩa: Cấp độ bền, ký hiệu bằng chữ “B” theo sau là một con số (ví dụ: B3.5, B5, B7.5, B10, B12.5), cũng là một chỉ tiêu đánh giá cường độ chịu nén của vữa. Tuy nhiên, nó biểu thị giá trị cường độ chịu nén của vữa với một xác suất đảm bảo nhất định (thường là 95%). Đơn vị tính của cấp độ bền là MPa (MegaPascal). Đây là cách phân loại theo các tiêu chuẩn mới hơn, có xu hướng hài hòa với cách phân loại cường độ của bê tông.
    • Quy đổi tương đối: 1 MPa xấp xỉ bằng 10.197 kg/cm². Do đó, có thể quy đổi tương đối giữa mác vữa và cấp độ bền (ví dụ: B3.5 tương đương khoảng M50, B7.5 tương đương khoảng M100).
  • Liên Hệ Giữa Mác Vữa/Cấp Độ Bền và Ứng Dụng Cụ Thể:
    • Việc lựa chọn mác vữa hay cấp độ bền phụ thuộc vào yêu cầu chịu lực của từng cấu kiện và loại công trình theo tính toán thiết kế.
    • Vữa mác thấp (M25 – M50 hay B2.5 – B3.5): Thường dùng cho các cấu kiện không chịu lực hoặc chịu lực nhẹ như tường ngăn, tường bao che đơn giản trong nhà ở thấp tầng.
    • Vữa mác trung bình (M75 – M100 hay B5 – B7.5): Phổ biến cho các loại tường chịu lực trong nhà ở dân dụng, công trình công cộng quy mô vừa. Ví dụ, “Mác vữa M75 (tương đương cấp độ bền B5) thường dùng cho tường chịu lực nhà ở thấp tầng.”
    • Vữa mác cao (M125 – M200 trở lên hay B10 – B15 trở lên): Dùng cho các công trình đòi hỏi khả năng chịu lực cao hơn, các khối xây đặc biệt, hoặc theo yêu cầu thiết kế của các tòa nhà cao tầng, công trình công nghiệp. “Công trình cao tầng có thể yêu cầu mác M100 (cấp B7.5) trở lên cho các cấu kiện xây quan trọng, tùy theo tính toán thiết kế.”
  • Cách Kiểm Tra/Thí Nghiệm Cường Độ Vữa: Cường độ vữa được xác định thông qua các quy trình thí nghiệm tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm. Quy trình bao gồm việc lấy mẫu vữa trộn sẵn tại nhà máy hoặc mẫu vữa đã trộn tại công trường (nếu là vữa tự trộn), đúc thành các mẫu thử theo kích thước quy định, bảo dưỡng mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn (về nhiệt độ, độ ẩm) trong 28 ngày. Sau đó, các mẫu này sẽ được đưa vào máy nén để xác định lực phá hủy, từ đó tính toán ra cường độ chịu nén.
Baner Web Vua Mac Cao

Phân loại vữa trộn sẵn theo tính năng đặc biệt

Để đáp ứng các nhu cầu chuyên biệt và nâng cao hiệu quả thi công, nhiều loại vữa trộn sẵn đã được phát triển với các tính năng vượt trội:

  • Vữa Tự San Phẳng (Self-Leveling Mortar):
    • Đặc điểm & Cơ chế: Có độ chảy lỏng rất cao nhờ phụ gia siêu dẻo, tự dàn đều tạo bề mặt siêu phẳng mà không cần nhiều công gạt, cán.
    • Ứng dụng: Tạo lớp nền phẳng tuyệt đối cho sàn nhà, nhà xưởng trước khi thi công lớp phủ hoàn thiện như sơn epoxy, sàn vinyl, thảm, sàn gỗ…
    • Lợi ích: Thi công nhanh, tiết kiệm nhân công, bề mặt phẳng lý tưởng, nâng cao chất lượng lớp hoàn thiện.
  • Vữa Chịu Nhiệt / Vữa Xây Lò (Heat-Resistant / Refractory Mortar):
    • Đặc điểm: Chứa chất kết dính (xi măng alumin, đất sét cao lanh) và cốt liệu đặc biệt, chịu được nhiệt độ rất cao mà không biến dạng hay mất cường độ.
    • Ứng dụng: Xây, sửa chữa lò nung công nghiệp (lò gốm, luyện kim), ống khói, buồng đốt, các cấu trúc tiếp xúc nhiệt độ cao.
  • Vữa Màu (Colored Mortar):
    • Đặc điểm: Được trộn sẵn bột màu vô cơ bền màu, chống chịu thời tiết tốt, đảm bảo màu sắc đồng nhất giữa các mẻ.
    • Ứng dụng: Tạo đường ron gạch màu sắc thẩm mỹ, tô trát tường mặt ngoài có màu mà không cần sơn, hoặc các hiệu ứng trang trí kiến trúc.
  • Vữa Nhanh Đông Kết (Rapid-Setting Mortar):
    • Đặc điểm: Chứa phụ gia giúp rút ngắn đáng kể thời gian ninh kết và đạt cường độ ban đầu (từ vài phút đến vài giờ).
    • Ứng dụng: Sửa chữa khẩn cấp cần đưa vào sử dụng sớm, thi công trong thời tiết lạnh, hoặc cố định nhanh các cấu kiện.
  • Vữa Chống Cháy (Fire-Resistant Mortar / Firestopping Mortar):
    • Đặc điểm: Thành phần chứa vật liệu chịu lửa (vermiculite, perlite, thạch cao) hoặc phụ gia trương nở khi gặp nhiệt, tạo lớp cách nhiệt bảo vệ, ngăn chặn cháy lan.
    • Ứng dụng: Tô trát bảo vệ kết cấu thép, bê tông; chèn khe hở, lỗ xuyên tường/sàn cho đường ống, dây cáp để ngăn cháy lan.
  • Vữa Siêu Nhẹ (Lightweight Mortar):
    • Đặc điểm: Khối lượng riêng thấp nhờ cốt liệu nhẹ (hạt perlite, vermiculite, hạt EPS…) hoặc phụ gia tạo bọt khí.
    • Lợi ích: Giảm tải trọng lên kết cấu công trình; tăng khả năng cách âm, cách nhiệt.
  • Vữa Bù Co Ngót (Shrinkage-Compensating Mortar):
    • Đặc điểm: Có khả năng trương nở nhẹ trong quá trình đóng rắn để bù lại sự co ngót tự nhiên của xi măng, duy trì thể tích ổn định, tránh nứt.
    • Ứng dụng: Quan trọng cho vữa rót không co ngót (bệ máy, chân cột), một số loại vữa sửa chữa đặc biệt.
cac loai vua tron san pho bien kem tinh nang dac biet 2

Việc hiểu rõ các loại vữa trộn sẵn được phân loại theo cường độ và những tính năng đặc biệt giúp người dùng có thêm nhiều lựa chọn vật liệu chuyên dụng, tối ưu cho các yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Từ việc đảm bảo khả năng chịu lực chính xác với các mác vữa phù hợp, đến việc ứng dụng các loại vữa với công năng vượt trội như tự san phẳng, chịu nhiệt, hay siêu nhẹ, tất cả đều hướng tới việc nâng cao chất lượng, độ bền, hiệu quả thi công và đôi khi là cả tính an toàn cho công trình. Luôn ưu tiên lựa chọn sản phẩm từ các nhà cung cấp uy tín và tham khảo kỹ tài liệu kỹ thuật là chìa khóa để phát huy tối đa lợi ích của các loại vữa trộn sẵn tiên tiến này.

Chia sẻ ngay