Cấp phối vữa xây mác 75 PC40 đúng chuẩn theo Bộ Xây dựng

Vữa xây mác 75 PC40 được sử dụng phổ biến trong xây dựng nhờ cường độ chịu lực ổn định. Tuy nhiên để phát huy tối đa hiệu quả, bạn cần nắm rõ định mức cấp phối vữa xây mác 75 PC40 giúp tính toán chính xác khối lượng vật liệu cần dùng. Vậy định mức cấp phối cho loại vữa này là bao nhiêu? Cùng Minsando tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Vữa xây mác 75 PC40 là gì?
Vữa xây mác 75 PC40 là loại vữa xây được pha trộn từ hỗn hợp xi măng PC40 cùng cát, nước theo một tỷ lệ nhất định. Cường độ nén của vữa tối thiểu đạt 7.5MPa và 40MPa sau 28 ngày bảo dưỡng. Đây là mác vữa thường được sử dụng cho các công trình xây dựng dân dụng như nhà ở, tường bao, vách ngăn,… với yêu cầu chịu lực ở mức trung bình.
Các thông số của loại vữa này thể hiện ý nghĩa:
- Mác 75: 75 thể hiện khả năng chịu nén của vữa sau khi ninh kết trong điều kiện chuẩn là 75 kg/cm2 hoặc 7.5MPa
- PC40: Thể hiện cường độ chịu nén tối thiểu là 40MPa sau 28 ngày dưỡng hộ thì đạt được độ bền và khả năng kết dính tốt nhất.

Ưu nhược điểm của vữa xây mác 75 PC40
Vữa xây Mác 75 PC40 được ưa chuộng trong các công trình nhờ những ưu điểm vượt trội mà nó mang lại như:
Ưu điểm
- Khả năng chịu nén tốt: Với cường độ chịu nén khoảng 7,5 MPa, loại vữa này mang đến độ bền vững chắc, đảm bảo khả năng chịu tải hiệu quả cho các kết cấu.
- Độ bám dính cao: Sử dụng xi măng PC40 giúp vữa có độ bám dính mạnh giữa các viên gạch, đá, từ đó nâng cao tính ổn định và hạn chế hiện tượng bong tróc.
- Tăng tuổi thọ công trình: Nhờ khả năng chịu tải cao, công trình được thi công bằng vữa mác 75 PC40 thường bền hơn, ít xảy ra hư hỏng trong quá trình sử dụng.
- Ứng dụng đa dạng: Loại vữa này thích hợp cho nhiều loại công trình, từ nhà ở dân dụng đến các dự án hạ tầng, công nghiệp.

Nhược điểm
Dù được ưa chuộng nhưng vữa xây mác 75 PC40 vẫn có một số nhược điểm mà bạn cần lưu ý như:
- Chi phí cho vữa mác 75 PC40 cao hơn, làm tăng chi phí nguyên vật liệu, ảnh hưởng đến tổng ngân sách.
- Đòi hỏi kỹ thuật cao trong quy trình cấp phối vữa xây mác 75 PC40, bảo dưỡng vữa để không ảnh hưởng đến cường độ
- Vữa dễ mất nước nhanh trong điều kiện nắng nóng. Ngược lại, vữa khó đạt cường độ nếu thi công trong thời tiết lạnh.
- Thời gian bảo dưỡng dài, cần ít nhất 28 ngày để đạt được cường độ tối đa.
Quy định cấp phối vữa xây mác 75 PC40 theo từng loại vữa
Định mức cấp phối vữa xây mác 75 PC được quy định theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. Đối với từng loại vữa, định mức này sẽ có sự thay đổi, cụ thể như sau:
Đối với vữa tam hợp cát vàng
Vữa tam hợp cát vàng là loại vữa được tạo thành từ hỗn hợp xi măng, cát vàng, vôi cục và nước. Nếu sử dụng cát có mô đun độ lớn M > 2 thì định mức cấp phối theo tỷ lệ:
- Nước: 222 (lít)
- Cát: 1.21 (m3)
- Vôi cục: 62 (kg)
- Xi măng PC40: 248 (kg)
Đối vữa với tam hợp cát mịn
Loại vữa này vẫn sử dụng các thành phần nguyên liệu tương tự vữa tam hợp cát vàng nhưng có thể dùng với nhiều loại cát có mô đun độ lớn khác nhau. Khi đó, cấp phối vữa xây mác 75 PC40 cũng có sự chênh lệch, cụ thể là:
Vật liệu | Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 ÷ 2 | Cát có mô đun độ lớn M = 0,7 ÷ 1,4 |
Xi măng 75 PC40 | 267 | 303 |
Nước (lít) | 232 | 243 |
Cát (m3) | 1.18 | 1.14 |
Vôi cục | 56 | 46 |
Đối với vữa xi măng cát vàng
Vữa xi măng cát vàng được trộn từ xi măng, cát và nước giúp hỗn hợp vữa mịn hơn, dẻo hơn, bám dính tốt hơn. Định mức cấp phối vữa xây mác 75 PC40 xi măng cát vàng khi dùng cát có mô đun độ lớn M > 2 như sau:
- Nước: 274 (lít)
- Cát: 1.17 (m3)
- Xi măng PC40: 239 (kg)
Đối với vữa xi măng cát mịn
Vữa xi măng cát mịn là loại vật liệu phổ biến nhất trong xây dựng hiện nay với thành phần gồm xi măng, nước và cát mịn. Định mức cấp phối vữa được tuân thủ theo quy định của Bộ Xây dựng bao gồm:
Vật liệu | Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 ÷ 2 | Cát có mô đun độ lớn M = 0,7 ÷ 1,4 |
Xi măng 75 PC40 | 261 | 298 |
Nước (lít) | 275 | 278 |
Cát (m3) | 1.15 | 1.12 |
Định mức cấp phối vữa xây phụ thuộc vào yếu tố nào?
Thực tế, định mức cấp phối vữa xây mác 75 PC40 chỉ mang tính chất tham khảo bởi chúng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như:
- Loại xi măng: Mỗi loại xi măng có đặc tính, cường độ khác nhau
- Loại cát: Tuỳ theo loại cát được dùng sẽ ảnh hưởng đến độ bám dính, tính chất của vữa.
- Cường độ yêu cầu của vữa: Thực tế yêu cầu về cường độ của người dùng để thay đổi tỷ lệ trộn vữa.
- Điều kiện môi trường: Thời tiết nắng nóng khiến vữa dễ mất nước, nhanh khô hơn. Thời tiết lạnh khiến vữa dễ nhão nên cần điều chỉnh tỷ lệ cấp phối theo điều kiện môi trường cụ thể.
- Thành phần phụ gia: Nếu có sử dụng phụ gia, cần điều chỉnh các vật liệu khác để đảm bảo tính năng và hiệu quả.

>>> Xem thêm: Sai cấp phối vữa xây: Nguy cơ nứt tường, xuống cấp công trình
Trên đây là những thông tin về định mức cấp phối vữa xây mác 75 PC40 giúp người thợ pha trộn vữa đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng khi xây trát. Hiện nay có một số loại vữa khô trộn sẵn giúp người thợ tối ưu được quá trình trộn này để không phải tuân thủ các định mức cấp phối phức tạp. Thay vào đó, bạn chỉ cần thêm nước trộn cùng xi măng theo tỷ lệ hướng dẫn của nhà sản xuất là có thể sử dụng ngay lập tức. Nhờ đó việc trộn vữa được đơn giản hoá, rút ngắn thời gian mà vẫn đảm bảo hiệu quả.
Liên hệ ngay với Minsando để được tham khảo các dòng vữa khô trộn sẵn chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn thi công hiện đại cùng giá cả phải chăng.