fbpx

Vữa mác cao tự san phẳng MINSANDO DRAGON PRO MSD-LEVELLING M600

Zoom

Cảm nhận 360 o

Thông tin chi tiết

VỮA MÁC CAO TỰ SAN PHẲNG BÙ CO NGÓT MINSANDO DRAGON PRO MSD-LEVELLING M600:

  1. Mô tả sản phẩm:

– Đây là dòng vữa khô trộn sẵn gốc xi măng có khối lượng thể tích 1350- 1400 kg/m3.

– Thành phần chính của vữa bao gồm xi măng pooc lăng, cát hạt vừa đã sàng tuyển sấy khô, phụ gia polymer.

– Vữa Minsando có độ lưu động lớn nên tự cân bằng và làm phẳng bề mặt sàn, không co ngót và rạn nứt, chống thấm và chịu va đập tốt.

– Được sản xuất trộn sẵn với tỷ lệ thích hợp trên dây chuyền thiết bị hiện đại của CHLB Đức.

 

  1. Ứng dụng:

MSD- Levelling được sử dụng để làm phẳng và nhẵn các bề mặt bê tông, vữa xi măng mới và cũ trước khi thi công lớp phủ cuối cùng.

– Sử dụng để thi công làm phẳng nhẵn các lớp sàn cách nhiệt và các bề mặt gốc thạch cao (khi thi công bề mặt gốc thạch cao phải khô hoàn toàn và sạch bụi bẩn, độ ẩm W< 0,5%).

Chuyên dùng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, các khu vực chịu tải trọng và lưu thông thường xuyên: như láng nền nhà kho, nền xưởng sản xuất, gia cố nền móng, gia cố cốt thép, trụ bê tông, trụ đèn, cầu thang, vỉa hè, bờ kè đá, các kết cấu chịu lực, các hạng mục chống thấm và chịu va đập.

+ Lợi ích sử dụng:

– Độ chảy lỏng tuyệt hảo, khả năng lấp những lỗ rỗng phức tạp và tạo bề mặt phẳng và nhẵn mịn.

– Sự ổn định về kích thước và hình dáng.

– Không chứa clorua, không làm kim loại rỉ sét và tổn hại khi tiếp xúc.

– Có cường độ bám dính cao, phù hợp với bê tông và xi măng Portland.

– Dễ dàng và sử dụng được ngay.

– Không độc, không ăn mòn.

– Chất lượng sản phẩm luôn ổn định do quá trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ, không bị rủi ro trong quá trình pha chế tại công trình.

– Bền với môi trường, chịu được thời tiết khắc nghiệt, thích hợp với điều kiện khí hậu ở Việt Nam

  1. Thông số kỹ thuật:

MSD- Levelling M600 có những đặc tính chất lượng như sau:

STT CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT MSD- LEVELLING M600
1 Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất 2.0 mm
Khối lượng thể tích vữa khi tỷ lệ N/K = 0,22 2,2- 2,3 kg/ lít
2 Độ lưu động của vữa khi tỷ lệ N/K = 0,22 ≥ 300 mm
3 Độ tách nước Không tách nước
4 Thời gian bắt đầu đông kết 265 phút
5 Thời gian kết thúc đông kết 300 phút
7 Cường độ nén sau 28 ngày ở điều kiện tiêu chuẩn > 60 MPa
8 Cường độ uốn sau 28 ngày ở điều kiện tiêu chuẩn 7 MPa
9 Cường độ bám dính sau 28 ngày ở điều kiện tiêu chuẩn ≥ 0,5 MPa
10 Khả năng chịu mài mòn ( tính theo trọng lượng mất mát, dùng thiết bị đo Taber, đĩa H22, trọng lượng 500g, sau 200 vòng) 3,5 gam

 

  1. Hướng dẫn thi công: (tương tự M220)

+ Bước 1: Chuẩn bị các cấu kiện thi công:

Làm sạch và loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn, dầu mỡ và vụn vữa, nước xi măng và phần bê tông yếu bám dính trên bề mặt tiếp xúc với vữa. Làm ẩm bề mặt tiếp xúc nhưng để đọng nước.

+ Bước 2: Trộn vữa:

Cần 5- 6 lít nước sạch để trộn 01 bao 25 kg vữa. Không được trộn vữa bằng tay, sử máy trộn hoặc máy trộn cầm tay có cánh khuấy tốc độ thấp để đạt hiệu quả trộn tốt nhất. Trước tiên cho 80% lượng nước vào thùng sạch, cho từ từ vữa vào thùng trộn sau đó bật máy khấy trộn đều khoảng 3 – 4 phút đến khi tạo thành hỗn hợp vữa dẻo và đồng nhất, cho thêm phần nước còn lại vào trộn đều đạt được độ dẻo yêu cầu. Đợi 2 – 3 phút cho vữa ngấu sau đó trộn lại 1 phút và sử dụng.

Chú ý: Thời gian trộn không quá 10 phút không được để bột dính trên thùng trộn và hạn chế tạo bọt khí.

+ Bước 3: Thi công:  

– Vữa tự san phẳng bù co ngót nên được bơm hoặc đổ rót thủ công ngay sau khi trộn. Khi rót vữa lên bề mặt nền sàn phải cho dòng chảy vữa liên tục không bị gián đoạn  đảm bảo bọt khí trong vữa được thoát ra hết.

– Sau khi vữa đã tự san phẳng đạt độ dày cần thiết, dùng con lăn gai di chuyển trên bề mặt để phá bọt khí tạo bề mặt phẳng hoàn toàn.

– Thời gian sử dụng vữa sau khi trộn là 45 phút (ở nhiệt độ khoảng 230C, thời gian này sẽ ngắn hơn khi có gió hanh và nhiệt độ cao hơn).

– Sàn được thi công nhiều lớp mỗi lớp cách nhau 3-4 giờ và chiều dày mỗi lớp khoảng 10 mm. Sau khi thi công lớp vữa cuối cùng khoảng 24 giờ, sàn vữa đã khô cứng thì mới được thi công các lớp phủ khác lên trên.

– Khi thi công sàn có diện tích lớn thì nên chia ô, diện tích mỗi ô khoảng 50m2 để thi công khe co giãn.

 

  1. Định mức sử dụng: khoảng 1.5 kg/m2/mm (1.5 kg vữa khô cho 1 m2 bề mặt trát với chiều dày 1mm).
  2. Quy cách và bảo quản:

Bao bì: 25kg/ bao.

– Màu sắc: màu xám dạng bột mịn.

– Hạn sử dụng và bảo quản: Trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện còn nguyên bao bì, lưu trữ ở khu vực khô ráo, thoáng khí, cách nền tường 20 cm và không chồng quá 10 bao lên nhau.

– Nếu bao bì đã mở, phải bảo quản bằng cách cột kín và để ở khu vực khô ráo, thoáng khí và cần kiểm tra trước khi sử dụng.

  1. Thông tin an toàn và sức khỏe:

– Thành phần vữa có chứa xi măng nên có thể gây kích ứng khi tiếp xúc, nên sử dụng găng tay và kính bảo hộ khi thi công.

– Khi dính vào cơ thể cần phải rửa với nhiều nước sạch.

– Tránh tiếp xúc trực tiếp với da hoặc mắt. Hạn chế làm bụi bay và tránh hít  bụi trực tiếp khi thi công.

– Tránh xa tầm tay của trẻ em.

+ Lưu ý:

– Hỗn hợp vữa nên được sử dụng hết trong vòng 45 phút sau khi trộn.

– Tránh sử dụng vữa trên bề mặt quá nóng và nên sử dụng tấm che chắn khi thi công.

KHÁM PHÁ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG TÔI

SẢN PHẨM LIÊN QUAN